Đề thi tuyển vào lớp chất lượng cao ĐH Sư Phạm Hà Nội Năm 2014
Môn toán 2
Thời gian làm bài 180 phút
Môn toán 2
Thời gian làm bài 180 phút
1) Tính giá trị của tham số m để phương trình sau có nghiệm thực : x\sqrt{x}+\sqrt{x+1}=m(\sqrt{2-x}+\sqrt{1-x})
2) Giải phương trình sau trong tập các số phức \mathbb{C} : x^3+6x^2+12x+7=0
Câu II.( 3,0 điểm)
1) Tìm giới hạn \lim_{n\rightarrow +\infty }\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}} , n dấu căn
2) Cho f(x)=\dfrac{x^2}{\sqrt{x^2-1}}. Chứng minh rằng :\dfrac{5}{2} <\int\limits_{2}^{3}f(x)dx < \dfrac{9\sqrt{2}}{4 }
Câu III. (1,0 điểm) Trong không gian tọa độ Oxyz cho hai điểm A(1,2,3),B(-1,2,4) và mặt phẳng (P) có phương trình x+y+z=0. Tìm điểm M thuộc (P) sao cho MA+MB nhỏ nhất
Câu IV (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Elip (E): \dfrac{x^2}{4}+\dfrac{y^2}{9}=1 và đường thẳng \Delta: x-y-9=0
1) Tìm trên E điểm M sao cho khoảng cách từ M đến \Delta nhỏ nhất.
2) Một hình chữ nhật được gọi là ngoại tiếp (E) nếu các cạnh của chúng đều tiếp xúc với (E). Trong các hình chữ nhật ngoại tiếp (E) , tìm hình chữ nhật có diện tích nhỏ nhất.
Câu V (1,0 điểm)
Cho tập S=\begin{Bmatrix}1,2,3,...,19,20 \end{Bmatrix}. Có bao nhiêu cách chọn một bộ năm số (không kể thứ tự ) trong S sao cho giá trị tuyệt đối của hiệu 2 số bất kỳ đều lớn hơn hoặc bằng 2 ?
Câu VI (1,0 điểm)
Cho số nguyên dương M>3. Giả sử x_1,x_2,...,x_{2014} là các số nguyên dương sao cho x_1.x_2.....x_{2014}=M. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: S=x_{1}^3+x_{2}^3+...+x_{2014}^3
Thầy ơi em là Đức, thầy có thể giúp em làm bài giới hạn được không ạ?
Trả lờiXóaTính \lim_{n\rightarrow +\infty }\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}} , n dấu căn
Trả lờiXóaĐặt x_n = \sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}}
Chứng minh bằng quy nạp: x_n=2\cos \dfrac{\pi}{2^{n+1}};\forall n=1,2,...
nên \lim_{n\rightarrow +\infty }\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}}=\lim\limits_{n\to +\infty } 2\cos \dfrac{\pi}{2^{n+1}}=2
Cách vui:
Chứng minh giới hạn trên tồn tại
Đặt A =\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}} > 0
\Leftrightarrow A^2 =2 + \sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{2+...+\sqrt{2+\sqrt{2}}}}}
\Leftrightarrow A^2 = 2 + A \Leftrightarrow A = 2 \vee A =-1
Vậy A = 2