Trong không gian Oxyz cho đường thẳng (d): \dfrac{x-1}{1} = \dfrac{y-3}{1} = \dfrac{z}{4} và điểm M(0; - 2;0). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M song song với đường thẳng (d) đồng thời khoảng cách giữa đường thẳng (d) và mặt phẳng (P) bằng 4.
Đặt (P) : Ax + By + Cz + D = 0 có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{n}=(A;B;C) \;\; (A^2+B^2+C^2>0)
Đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương \overrightarrow{a}=(1;1;4) và đi qua I(1;3;0)
Ta có \overrightarrow{n}\perp \overrightarrow{a} \Leftrightarrow \overrightarrow{n}.\overrightarrow{a}=0 \Leftrightarrow A+B+4C=0 \Leftrightarrow B=-A-4C
Do M \in (P) \Leftrightarrow -2(-A - 4C) + D = 0 \Leftrightarrow D = -2A - 8C
(P) : Ax - (A + 4C)y + Cz - 2A - 8C = 0
Như vậy ta đã viết được dạng mặt phẳng qua điểm, song song với đường thẳng theo 2 tham số là A và C
Do (d) // (P) nên d[(d),(P)] = d[I,(P)] \\ = \dfrac{|A -3(A + 4C) -2A -8C|}{\sqrt{A^2+(A+4C)^2 +C^2}} = \dfrac{|-4A - 20C|}{\sqrt{2A^2+8AC+17C^2}}
Theo giả thiết d[(d),(P)] = 4 \Leftrightarrow 4|A+5C|=4 \sqrt{2A^2+8AC+17C^2} \Leftrightarrow A^2 - 2AC - 8C^2 = 0 (1)
*Trường hợp C = 0 suy ra A = 0 Loại
* Trường hợp C \neq 0 : (1) \Leftrightarrow \left( \dfrac{A}{C} \right)^2 - 2 \left( \dfrac{A}{C} \right) - 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{matrix} \dfrac{A}{C} = 4 \\ \dfrac{A}{C} = -2 \end{matrix}} \right.
\dfrac{A}{C} = 4 Chọn A = 4 ; C = 1 ta được (P): 4x - 8y + z - 16 = 0
\dfrac{A}{C} = -2 Chọn A = 2 ; C = -1 ta được (P): 2x + 2y - z + 4 = 0
Bài 2
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(10; 2; -1) và đường thẳng có phương trình (d): \dfrac{x-1}{2} = \dfrac{y}{1} = \dfrac{z-1}{3} . Lập phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, song song với d và khoảng cách từ d tới (P) là lớn nhất.
Hướng dẫn
Cách 1:
Mặt phẳng (P) qua điểm A, song song với (d) là (P): Ax - (2A + 3C)y + Cz + 7C - 6A = 0
Chọn điểm M(1;0;1) trên (d)
d=d[(d),(P)] = d[M,(P)] = \dfrac{|8C-5A|}{\sqrt{A^2+(2A+3C)^2 +C^2}} \\ \Leftrightarrow d^2= \dfrac{25A^2-8AC+64C^2}{5A^2+12AC+10C^2}
Trường hợp C = 0: d^2=5
Trường hợp C \neq 0: Chia tử và mẫu cho C^2 , đặt t=\dfrac{A}{C} ta được:
d^2=\dfrac{25t^2-8t+64}{5t^2+12t+10} \Leftrightarrow (25-5d^2)t^2 -4(2+3d^2)t+64-10d^2=0 (1)
Để tồn tại d^2 nên (1) có nghiệm \Leftrightarrow \Delta \ge 0 từ đây ta tìm được giá trị lớn nhất của d^2 tương ứng với t, rồi tìm được A, C.
Cách 2:
Gọi (d') là đường thẳng qua A và song song với (d); do mp(P) qua A và song song với (d) nên (P) chứa (d').
Chọn điểm M trên (d). Gọi K là hình chiếu của M trên (d'), gọi H là hình chiếu của M trên (P) nên d[(d),(P)] = d[M,(P)] = MH
Ta có MH \le MK (không đổi) nên MH lớn nhất \Leftrightarrow MH = MK \Leftrightarrow H \equiv K
Vậy mp(P) qua điểm A có vectơ pháp tuyến \overrightarrow{MK}
Cảm ơn ạ
Trả lờiXóa